Thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh

Bổ sung ngành nghề kinh doanh là một trong những quyền của doanh nghiệp khi muốn thêm những ngành nghề khác đã đăng ký khi thành lập doanh nghiệp. Vậy thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh như thế nào? Để hiểu rõ hơn, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Rong Ba

Ngành nghề kinh doanh là gì? Tại sao phải thay đổi ngành nghề kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh chính là danh mục các ngành nghề khi thành lập công ty phải đăng ký với cơ quan Nhà nước để hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh đó. Đây là các ngành nghề kinh doanh cấp 4 trong Bảng mã ngành nghề kinh tế Việt Nam (Quyết định 27/2018/ QĐ –TTG).

Khi thành lập công ty, doanh nghiệp đã phải đăng ký các ngành nghề kinh doanh và khi nào doanh nghiệp cần thay đổi các ngành nghề kinh doanh?

– Khi doanh nghiệp muốn mở rộng các mặt hàng, lĩnh vực kinh doanh của công ty

– Khi nhu cầu của thị trường, của khách hàng luôn đòi hỏi những mặt hàng mới mà doanh nghiệp chưa đăng ký kinh doanh

– Công ty đã thực hiện kinh doanh một số ngành nghề chưa đăng ký kinh doanh nên cần phải thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh nếu không muốn bị xử phạt

– Doanh nghiệp muốn bỏ các ngành nghề kinh doanh không trong lộ trình hoạt động của doanh nghiệp hoặc các ngành nghề yêu cầu giấy phép mà doanh nghiệp chưa có.

– Doanh nghiệp muốn sửa đổi chi tiết ngành nghề kinh doanh đã đăng ký, mở rộng phạm vi trong một hoặc một nhóm ngành kinh doanh

Lưu ý: Trong trường hợp doanh nghiệp tự ý kinh doanh các ngành nghề kinh doanh mà chưa thông báo với Cơ quan Nhà nước, mức phạt chậm thông báo theo quy định tại Điều 25 Nghị định 50/2016/NĐ-CP như sau:

– Phạt tiền từ 1 triệu đồng – 5 triệu đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn từ 01 – 30 ngày.

– Phạt tiền từ 5 triệu đồng – 10 triệu đồng với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn từ 31 – 90 ngày.

– Phạt tiền từ 10 triệu đồng – 15 triệu đồng khi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.

Chính vì thế, doanh nghiệp cần thực hiện việc đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật thì mới có thể yên tâm hoạt động kinh doanh ngành nghề đó, tránh bị xử lý vi phạm hành chính.

Hồ sơ thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh gồm những gì?

Doanh nghiệp cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ thay đổi ngành, nghề kinh doanh để nộp lên cơ quan Nhà nước. Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp mà khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh theo đúng quy đinh:

Hồ sơ thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

– Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh

– Quyết định của chủ sở hữu công ty;

– Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục này;

Hồ sơ thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên;

– Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh

– Quyết định thay đổi của Hội đồng thành viên;

– Biên bản họp thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên;

– Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục này;

Hồ sơ thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty cổ phần

– Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh

– Quyết định thay đổi của Đại Hội đồng cổ đông công ty;

– Biên bản họp thay đổi của Đại Hội đồng cổ đông công ty;

– Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục này

*Lưu ý:

– Các biểu mẫu trong hồ sơ được quy định chi tiết tại Thông tư 02/2019/TT-BKHDT, khách hàng cần thực hiện soạn thảo hồ sơ theo đúng form mẫu để tránh việc bị Sở kế hoạch thông báo sửa đổi

– Vì đây là thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty nên trong Thông báo, quyết định và biên bản họp thay đổi cần ghi đầy đủ thông tin của ngành nghề kinh doanh mà công ty dự định bổ sung, loại bỏ hoặc thay đổi chi tiết ngành nghề

– Trong trường hợp, ngành nghề kinh doanh muốn bổ sung là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp cần trích dẫn đầy đủ quy định của pháp luật chuyên ngành

– Trường hợp ngành nghề kinh doanh muốn bổ sung yêu cầu vốn pháp định mà vốn điều lệ của công ty chưa đáp ứng , doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ phù hợp.

Cách thực hiện thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

Có hồ sơ hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật);

Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh
thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh

Mẫu thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh

Phụ lục II-1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TÊN DOANH NGHIỆP

 
   

 

Số: …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
   

 

……, ngày…… tháng…… năm ……

THÔNG BÁO

Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………

Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp):

– Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp

 

– Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp

 

Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………

Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.

– Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh:    Có             Không

Doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

(Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký/

thông báo thay đổi và gửi kèm)

 

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):          

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi (nếu có):

…………………………………………………………………………………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt sau khi thay đổi (nếu có):……………………………

…………………………………………………………………………………………………………

 

 

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………

Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại: …………………………………………. Fax (nếu có): …………………..

Email (nếu có): ……………………………………. Website (nếu có): …………….

Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở chính).

– Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

Khu công nghiệp

 

 

Khu chế xuất

 

 

Khu kinh tế

 

 

Khu công nghệ cao

 

 

Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

 

 

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH/

THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH

Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH: kê khai Danh sách thành viên công ty TNHH theo Phụ lục I-6 và Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo uỷ quyền của thành viên là tổ chức theo Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT, nếu có.

Trường hợp thay đổi thành viên hợp danh công ty hợp danh: kê khai Danh sách thành viên hợp danh theo Phụ lục I-9 (Không kê khai nội dung thông tin về thành viên góp vốn của công ty hợp danh).

 

 

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, PHẦN VỐN GÓP, TỶ LỆ PHẦN VỐN GÓP

Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty:

Vốn điều lệ đã đăng ký (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ……………………………..

Vốn điều lệ sau khi thay đổi (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ………………………

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, ghi bằng số, loại ngoại tệ): …………………………………………………………………………………………………………

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không?   Có          Không

Thời điểm thay đổi vốn: ………………………………………………………………..

Hình thức tăng, giảm vốn: ……………………………………………………………..

Tài sản góp vốn sau khi thay đổi vốn điều lệ:

STT

Tài sản góp vốn

Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ)

Tỷ lệ (%)

1

Đồng Việt Nam

 

 

2

Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)

 

 

3

Vàng

 

 

4

Quyền sử dụng đất

 

 

5

Quyền sở hữu trí tuệ

 

 

6

Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)

 

 

Tổng số

 

 

Thông tin về cổ phần (chỉ kê khai đối với công ty cổ phần):

Mệnh giá cổ phần: ……………………………………………………………………….

STT

Loại cổ phần

Số lượng

Giá trị (bằng số, VNĐ)

Tỉ lệ so với

vốn điều lệ (%)

1

Cổ phần phổ thông

 

 

 

2

Cổ phần ưu đã biểu quyết

 

 

 

3

Cổ phần ưu đã cổ tức

 

 

 

4

Cổ phần ưu đãi hoàn lại

 

 

 

5

Các cổ phần ưu đãi khác

 

 

 

Tổng số

 

 

 

Đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp công ty TNHH, công ty hợp danh:

Kê khai phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng tại các Phụ lục I-6, Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.

(Đối với thành viên có phần vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).

 

THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH

Bổ sung ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bổ sung ngành, nghề kinh doanh vào danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):

STT

Tên ngành, nghề kinh doanh

được bổ sung

Mã ngành

Ngành, nghề kinh doanh chính (Trường hợp ngành, nghề kinh doanh được bổ sung là ngành, nghề kinh doanh chính thì đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

 

 

 

 

Bỏ ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bỏ ngành, nghề kinh doanh khỏi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):

STT

Tên ngành, nghề kinh doanh

được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký

Mã ngành

Ghi chú

 

 

 

 

Sửa đổi chi tiết ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung chi tiết của ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):

STT

Tên ngành, nghề kinh doanh

được sửa đổi chi tiết

Mã ngành

Ngành, nghề kinh doanh chính (Trường hợp ngành, nghề kinh doanh được sửa đổi là ngành, nghề kinh doanh chính thì đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

 

 

 

 

Lưu ý:

– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, doanh nghiệp kê khai đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh mới tại mục 1; kê khai ngành, nghề kinh doanh cũ tại mục 2.

– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính từ ngành này sang ngành khác nhưng không thay đổi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký, doanh nghiệp thực hiện cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

– Trường hợp chỉ bỏ ngành, nghề kinh doanh chính mà không bổ sung thêm ngành, nghề kinh doanh mới và chọn một ngành, nghề kinh doanh khác trong số các ngành, nghề kinh doanh còn lại đã đăng ký làm ngành, nghề kinh doanh chính thì đồng thời kê khai tại mục 2, 3 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh bị bỏ tại mục 2; kê khai ngành, nghề kinh doanh chính mới tại mục 3.

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ

CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Vốn đầu tư đã đăng ký (bằng số; bằng chữ; VNĐ): ……………………………..

Vốn đầu tư sau khi thay đổi (bằng số; bằng chữ; VNĐ): ………………………

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ):   

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có           Không

Thời điểm thay đổi vốn: ………………………………………………………………..

Hình thức tăng, giảm vốn: ……………………………………………………………..

Tài sản góp vốn sau khi thay đổi vốn đầu tư:

STT

Tài sản góp vốn

Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn đầu tư (bằng số, VNĐ)

Tỷ lệ (%)

1

Đồng Việt Nam

 

 

2

Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)

 

 

3

Vàng

 

 

4

Quyền sử dụng đất

 

 

5

Quyền sở hữu trí tuệ

 

 

6

Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)

 

 

Tổng số

 

 

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong về thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin